8 ĐIỂM LÀ HỌC SINH GÌ CẤP 1, CẤP 2, CẤP 3 CHI TIẾT ÁP DỤNG ĐẾN NĂM HỌC 2024

Tôi muốn biết quy định về cách xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3 mới nhất 2023 của học sinh như thế nào? - Câu hỏi của anh Tiếng Văn (Quãng Ngãi)
*
Nội dung chính

Cách xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3 mới nhất 2023

*

Xếp loại học lực (Hình từ Internet)

Đối với học sinh cấp 1

Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT thì cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện:

Đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo bốn mức:

Xếp loại học lực

Tiêu chuẩn

Hoàn thành xuất sắc

Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;

Hoàn thành tốt

Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;

Hoàn thành

Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;

Chưa hoàn thành

Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.

Bạn đang xem: 8 điểm là học sinh gì cấp 1

Lưu ý: Quy định xếp loại trên được áp dụng cho lớp 1, 2, 3 trong năm học 2022-2023. Đối với học sinh lớp 4, 5 thì áp dụng theo quy định tại Điều 10 Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.

Đối với học sinh THCS, THPT

Với học sinh lớp 6, 7 và 10

Học sinh lớp 6, 7, 10 năm học 2022-2023 thực hiện đánh giá kết quả học tập theo quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

Xếp loại học lực

Tiêu chuẩn

Mức Tốt

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Mức Khá

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Mức Đạt

- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

Mức Chưa đạt

Các trường hợp còn lại.

Đối với học sinh các lớp còn lại

Thực hiện đánh giá theo quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT). Theo đó, tiêu chuẩn xếp loại cả năm học:

Xếp loại học lực

Tiêu chí

Loại giỏi

Nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại khá

Nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại trung bình

Nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Xem thêm: Thi toeic xong có biết điểm luôn không, thi toeic bao lâu có kết quả

Loại yếu

Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

Loại kém

Các trường hợp còn lại.

Lưu ý: Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại nhưng do kết quả của một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.

Năm học 2023-2024 xếp loại học sinh theo quy định nào?

Theo đó, năm học 2023-2024 xếp loại học sinh theo các quy định sau đây:

- Đối với học sinh tiểu học:

+ Học sinh lớp 1, 2, 3, 4: Thực hiện đánh giá theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT.

+ Học sinh lớp 5: Thực hiện đánh giá theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.

- Đối với học sinh THCS, THPT:

+ Lớp 6, 7, 8, 10, 11: Thực hiện đánh giá theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT

+ Lớp 9, 12: Thực hiện đánh giá theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT.

Khi nào học sinh các cấp được nghỉ hè 2023?

Lịch nghỉ hè của học sinh các cấp phụ thuộc vào thời gian của từng địa phương. Xem chi tiết lịch nghỉ hè của 63 tình thành tại đây.

Vào cuối mỗi kỳ học, giáo viên có nhiệm vụ đánh giá và xếp loại học lực học sinh. Tuy nhiên, mỗi cấp bậc sẽ có một quy định khác nhau về xếp loại học lực. Hơn nữa, những quy định xếp loại học lực có những thay đổi mới trong những năm gần đây. Vậy, cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 năm học 2023-2024 như thế nào? Bài viết dưới đây của Seoul Academy sẽ cập nhập thông tin cho các bạn!


Nội dung bài viết
Cách xếp loại học lực cấp 2 – Trung học cơ sở
Cách xếp loại học lực cấp 3 – Trung học phổ thông

Cách xếp loại học lực cấp 1 – Tiểu học

Đối với học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT có quy định về tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục của học sinh tiểu học theo 4 mức như sau:

Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;Hoàn thành tốt: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;Hoàn thành: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;Chưa hoàn thành: Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.

Đối với học sinh lớp 5, cấp xếp loại học lực vào năm 2023-2024 sẽ thực hiện đánh giá theo Điều 10 Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.

*
*
*
*
Xếp loại học lực là hoạt động quan trọng hằng năm

Trước đây, học lực của học sinh các cấp được xếp thành 5 loại, bao gồm: Học lực Giỏi (G), Học lực Khá (K), Học lực Trung bình (Tb), Học lực Yếu (Y), Học lực Kém (K). 

Về hình thức đánh giá để xếp loại, các môn âm nhạc, mỹ thuật và thể dục sẽ được đánh giá bằng nhận xét. Cùng với đó, các môn sẽ được xếp loại Đạt (Đ) hoặc Chưa Đạt (CĐ). Nếu thái độ học tập tốt và trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng trong các buổi học và thực hiện tốt ở các bài kiểm tra thì học sinh được xếp loại Đạt. Ngược lại, học sinh sẽ xếp loại Chưa Đạt khi bị thiếu một trong các yếu tố trên.

Có thể thấy rằng, cách xếp loại học sinh phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như học lực, chuyên cần, hạnh kiểm và các môn đánh giá. Một khi đã nắm được những thông tin cần thiết, học sinh sẽ dễ dàng có cho mình thời gian biểu phù hợp, và giúp cho học lực của mình ngày càng tiến bộ hơn, nhất là những môn bạn yêu thích, hay những môn cần đầu tư để nâng mức điểm cuối năm của mình. 

Trên đây là bài viết về cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 năm học 2023-2024 theo quy định mới nhất mà các bạn có thể tham khảo. Nếu thấy bài viết hữu ích, hãy tiếp tục theo dõi và đồng hành cũng Seoul Academy để cập nhập bài viết mới và bổ ích về học tập nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.